Tham khảo thi công kèo thép siêu nhẹ
Các mẫu kèo nhẹ tham khảo
Chọn vì kèo 2 lớp hay 3 lớp?
Loại vì kèo | Đặc điểm | Ưu điểm | Ứng dụng |
Vì kèo 2 lớp | Gồm hệ thống các thanh xà gồ TC75.75 (cao 75mm dày 7.5 zem) được liên kết với nhau bằng vít tự khoan cường độ cao và có các thanh chống đơn giằng bụng tạo thành hình chữ A. Gót các vì kèo được định vị vào dầm bê tông bằng PAD liên kết và bulong nở |
| Ứng dụng trong các mái đóng trần, không sử dụng tầng áp mái |
Vì kèo 3 lớp | Gồm hệ thống các thanh xà gồ TC100.75 ( cao 100mm dày 7.5 zem) được liên kết bằng vít tự khoan cường độ cao cố định xà gồ và định vị vào dầm bê tông bằng bulong nở để làm đòn tay |
| Được ứng dụng trong mái không đóng trần, tận dụng không gian tầng áp mái |
1. Tìm hiểu cơ bản về vì kèo
Trước khi phân tích công thức tính vì kèo và cách lắp đặt, bạn cần nắm được khái niệm vì kèo. Cùng thử xem bạn đã biết hết về bộ phận này của mái nhà chưa nhé.
Vì kèo chắc chắn của nhà mái tônVì kèo chắc chắn của nhà mái tôn
Vì kèo chắc chắn của nhà mái tônVì kèo chắc chắn của nhà mái tôn
1.1. Khái niệm vì kèo
Là bộ phận chịu lực của mái nhà, bên cạnh xà gồ, vì kèo không chỉ có chức năng giữ cho phần cao nhất của ngôi nhà thêm chắc chắn thông qua liên kết mái với các bộ phận khác mà còn góp phần giúp tăng tính thẩm mỹ cho công trình.
1.2. Công thức tính vì kèo
Khoảng cách vì kèo là một trong những yếu tố giúp gia chủ đánh giá xem công trình của mình đã đạt chuẩn hay chưa. Công thức tính vì kèo có những yếu tố cố định mà trước khi thi công gia chủ cần tìm hiểu kỹ để đảm bảo sự bền vững và an toàn cho công trình, cụ thể:
Khoảng cách giữa các vì kèo: 2-3m
Khoảng cách li tô: 800-1100m
Khoảng cách vượt nhịp kèo: 24m
Khoảng cách giữa các vì kèo: 2-3m
Khoảng cách li tô: 800-1100m
Khoảng cách vượt nhịp kèo: 24m